1. Phạm vi ápdụng.
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong thiết kế,xây dựng, sử dụng các loại cửa hàng khí đốt hóa lỏngđóng trong chai dung tích chứa tới 150 lít.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
a) Các kho trung tâm tồn chứa, bảo quản và cung ứng khí đốt hóalỏng;
b) Các cơ sở đóng nạp khí đốt hóa lỏng vào chai;
c) Các điểm giao nhận và bán khí đốt hóa lỏng cho ôtô chạy bằngkhí đốt hóa lỏng;
d) Các trạm cung cấp khí đốt hóa lỏng phục vụ sản xuất tại các nhàmáy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất.
2. Tiêu chuẩntrích dẫn.
TCVN 2622 - 1978 Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.
3. Thuật ngữ.
Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được hiểu như sau:
3.1. Khí đốt hóa lỏng nêu trong tiêu chuẩn này là hỗn hợp khí đốtchủ yếu gồm propan (C2H8) và bu tan (C4H10)đã được hóa lỏng.
3.2. Chai chứa khí đốt hóa lỏng: là một loại bình chịu áp lực bằngkim loại dùng để chứa và chuyên chở khí đốt hóa lỏng ở trạng thái có áp suất, có dung tích chứa tới 150 lít.
3.3. Chai khí đốt hóa lỏng rỗng: là chai chứa khí đốt hóa lỏng đãdùng hết lượng khí đốt hóa lỏng, chỉ còn lưu lại hơi khí đốt hoặc chai chưađược nạp khí đốt hóa lỏng.
3.4. Cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng: là cửa hàng chỉ đượcphép kinh doanh một mặt hàng khí đốt hóa lỏng, các phụ kiện và thiết bị dùngkhí đốt hóa lỏng, và không được phép kinh doanh các loại hàng khác.
3.5. Cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại các điểm bán xăng dầu: là cửahàng kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng, các phụ kiện và thiết bị dùng khí đốthóa lỏng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3.6. Cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng: là cửa hàng kinhdoanh mặt hàng khác nhưng được phép kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng.
3.7. Mẫu trưng bày: một số chai chứa khí đốt hóa lỏng hoặc chai khí đốthóa lỏng rỗng, hoặc chai khí đốt giả, được bày tại phòng bán hàng để quảng cáo,giới thiệu với khách hàng.
3.8. Kho hoặc khu vực kho: là vùng quy định cho việc bảo quản và tồnchứa các chai chứa khí đốt hóa lỏng và chai khí đốt hóa lỏng rỗng.
3.9. Khu phụ: có thể bao gồm phòng hành chính và sinh hoạt, nhà vệsinh; hệ thống cấp thoát nước...
4. Quy địnhchung.
4.1. Tất cả các loại cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng (cửa hàngchuyên doanh khí đốt hóa lỏng, cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại điểm bán xăng dầu,cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng) phải được cơ quan có thẩm quyềnthỏa thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy (sau đây gọi tắt làPCCC), có giấy phép kinh doanh khí đốt hóa lỏng của cơ quan có thẩm quyền, vàtuân theo các quy định của tiêu chuẩn này.
4.2. Trong trường hợp không thể áp dụng toàn bộ các yêu cầu củatiêu chuẩn này, cửa hàng phải được các cơ quan có thẩm quyền cho phép và phảicó các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu để đảm bảo an toàn.
4.3. Các sản phẩm kinh doanh tại cửa hàng phải đảm bảo các yêu cầusau:
a) Đối với khí đốt hóa lỏng:
- Hàm lượng pentan (C5H12) nhỏ hơn 2,5%;
- Lưu huỳnh nhỏ hơn 300ppm;
- Không có nước.
b) Đối với chai chứa khí đốt hóalỏng:
- Được chế tạo với áp suất thiết kế 17 Kg/cm2,áp suất thử 34 Kg/cm2.
- Được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận antoàn, cho phép lưu thông và sử dụng.
5. Yêu cầu antoàn đối với thiết kế, xây dựng của hàng khí đốt hóa lỏng.
5.1. Nguyên tắc chung.
5.1.1. Việc thiết kế, xây dựng cửa hàng khí đốt hóa lỏng phải tuântheo các quy định của TCVN 2622 - 1978.
5.1.2. Cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại điểm bán xăng dầu phải cáchnguồn cháy ít nhất 20m.
5.1.3. Cửa hàng chuyên doanh và không chuyên doanh khí đốt hóa lỏngphải cách nguồn gây cháy ít nhất:
- 3m về phía không có tường chịu lửa.
- 0m về phía có tường chịu lửa.
5.2. Diện tích mặt bằng.
5.2.1. Đối vớicửa hàng chuyên doanh khí đốt hóa lỏng:
- Tổng diện tích: tối thiểu 25m2.
- Diện tích phòng bán hàng và bày mẫu hàng hóa tối thiểu là 12m2;
- Diện tích kho chứa hàng (nếu có): tối thiểu 10m2;
- Diện tích khu phụ (nếu có): tối thiểu 3m2.
5.2.2. Đối vớicửa hàng tại các điểm bán xăng dầu:
- Diện tích toàn cửa hàng không nhỏ hơn diện tích tối thiểu của cửa hàng chuyên doanh khí đốt hoá lỏng;
- Có phần dành riêng bán khí đốt hóa lỏng hợp lý, phù hợp với quymô cửa hàng;
- Tại kho chứa hàng, phải xếp riêng các chai chứa khí đốt hóa lỏngvới chai khí đốt hóa lỏng rỗng, không được để lẫn với các mặt hàng kinh doanh khác.
5.2.3. Đối với cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng phảituân theo các quy định đối với cửa hàng tại các điểm bán xăng dầu.
5.3. Yêu cầukết cấu xây dựng chung.
5.3.1. Khu vực nhà thuộc cửa hàng chỉđược xây bằng gạch hoặc bê tông có bậc chịu lửa II.
5.3.2. Nền nhà:
- Bằng phẳng, không gồ ghề, lồi lõm...đảm bảo an toàn khi mua bán và di chuyển hàng hóa;
- Cao hơn mặt bằng xung quanh, không được bố trí đường ống cống thoát nước tại nền nhà;
- Mọi hầm hố phải nằm cách khu vực cửa hàng ít nhất 2m. Nếu córãnh nước hoặc mương máng không thể tránh khỏi nằm trong khoảng cách 2m theoquy định trên thì phải có tấm che, chụp để hơi khí đốt hóa lỏng không thể tíchtụ hoặc không thể đi vào hệ thống cống được.
5.3.3. Tường nhà.
- Mặt tường bằng phẳng, nhẵn, không cókhe hở, vết nứt, vết lồi lõm;
- Sơn hoặc quét vôi màu sáng.
5.3.4. Mái và trần nhà:
- Chống được mưa, bão, có kết cấu mái chống nóng;
- Kết cấu mái nhà phải được thông gió tự nhiên;
- Trần nhà phải nhẵn, phẳng và quét vôi màusáng.
5.3.5. Cửa nhà vàcửa thông gió phải đảm bảo yêu cầu sau:
- Bố trí cửa ra vào tại bức tường ngoài; cửa có chiều cao tốithiểu 2,2m và chièu rộng cửa ít nhất 1,2m;
- Cửa ra vào phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ítnhất 30 phút, đảm bảo đi lại và di chuyển hàng hóa dễ dàng, tránh chen chúc;
- Ngoài cửa chính, phải có ít nhất 01 lối thoát dự phòng, có cửamở ra phía ngoài để người ở trong dễ thoátra ngoài khi có sự cố.
- Cửa thông gió trên tường, mái hoặc tại vị trí thấp ngang sàn nhàvà các cửa này phải được làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30phút.
5.3.6. Đường bãi, luồng xe ra vào phải được lót bê tong với độ dàyvà khả năng chịu tải phù hợp với các phương tiện chuyên chở hàng hóa.
5.4. Biển hiệu cửa hàng :
5.4.1. Vật liệu, màu sắc, kích cỡ, cách trình bày theo quy địnhcủa đơn vị quản lý kinh doanh.
5.4.2. Lắp đặt theo quy định của cơ quancó thẩm quyền.
5.5. Thiết kếphòng bán hàng phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
a) Thuận tiện cho việc mua bán, giaonhận và di chuyển hàng hóa;
b) Bố trí cân đối, hợp lý, mỹ quan, vệ sinh và an toàn lao động;
c) Có ít nhất 01 cửa ra vào và 01 cửa phụ để di chuyển hàng rangoài dễ dàng phòng khi có sự cố.
d) Ánh sáng :
- Phải sử dụng thiết bị chiếu sáng bảo đảm về an toàn cháy, nổ;
- Tận dụng tới mức tối đa ánh sáng tự nhiên trong suốt thời gian bán hàng bằng hệ thống cửa kính hoặcánh sáng nhân tạo;
- Không được dùng ánh đèn màu để tránh cho người mua không bị nhầmlẫn khi chọn lựa và kiểm tra hàng hóa.
- Phải có hệ thống chiếu sáng sự cố.
5.6. Yêu cầu thiết kế kho chứa hàng.
5.6.1. Không được bố trí kho trong phòng kín, hầm kín, hang sâu.
5.6.2. Được phép bố trí kho gần phòng bán hàng, hoặc cạnh phòngbán hàng (tùy theo diện tích và quy mô toàn bộ cửa hàng).
5.6.3. Nền kho:
- Làm bằng gạch hoặc bê tông và không có cống rãnh, đường nước thải trên sàn kho;
- Tạo các khe hở và lỗ thông hơi trên tường, sát sàn kho đảm bảothông thoáng. Vị tríđáy các khe hở và lỗ thông hơi không được cao hơn sàn nhà 150mm.
5.6.4. Tường, trần, mái phải được thiết kế gọn, nhẹ và làm bằngvật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.
5.6.5. Phải thiết kế lỗ thông hơi trên tường và mái, diện tích lỗthông hơi chiếm ít nhất 2,5% diện tích tường và mái nhưng không ít hơn 12,5%tổng diện tích tường.
Trường hợp kho không đảm bảo thông gió tự nhiên thì phải thiết kếthông gió cưỡng bức (nhân tạo). Hệ thống thông gió phải đảm bảo khí thải ra môitrường thấp hơn nồng độ an toàn cho phép. Hệ thống thông gió phải làm bằng vậtliệu không cháy, các thiết bị phải phù hợp với mức độ an toàn cháy nổ.
5.6.6. Kho chứa chai khí đốt hóa lỏng phải có ít nhất 01 cửa chínhvà 01 cửa phụ, các cánh cửa phải làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất30 phút.
5.6.7. Đường di chuyển từ kho ra quầy phải ngắn nhất.
5.6.8. Diện tích xếp đặt, tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng phảithông thoáng, đảm bảo bất kỳ rò rỉ khíđốt hóa lỏng nào cũng không có khả năng gây cháy.
5.7. Yêu cầu thiết kế khu phụ cửa hàng.
5.7.1. Toàn bộ diện tích trong khu phụ phải đảm bảo thoáng mát, vệsinh, đủ ánh sáng, có hệ thống cấp thoát nước.
5.7.2. Khu phụ phải có cửa ra vào riêng biệt, không được đi chung với khách hàng.
Các đường đi lại trong khu phụ phải nối liền vớiphòng bán hàng.
5.7.3. Tuyệt đối không được tồn chứa hàng trong khu phụ.
5.7.4. Hệ thống cấp,thoát nước phải :
- Đảm bảo cung cấp đủ nước chữa cháy;
- Đầu ra của hệ thống nước thải phải đi qua cơ cấu chắnthủy lực;
- Vật liệu dùng trong hệ thống thoát nước phải là vật liệu khôngcháy.
5.8. Cung cấp điện:
5.8.1. Việc lắp đặt hệ thống điện và các thiết bị dùng điện phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạmkỹ thuật hiện hành.
5.8.2. Toàn bộ thiết bị điện trong trạmphải được khống chế chung bằng một thiết bị đóng ngắt điện (áp tô mát hoặc cầudao kiêm cầu chì có hộp kín).
5.8.3. Hệ thống điện phải là hệ thống phòng nổ; dây dẫn đi trong ống kín; đèn và công tắc là loạiphòng nổ.
5.8.4. Các dây dẫn không được đấu nối giữa chừng trên dây, chỉđược đấu nối tại các hộp phòng nổ.
5.8.5. Tất cả các thiết bị điện trong cửa hàng phải lắp đặt cách lớp chai khí đốt hóa lỏng tối thiểu1,5m.
6. Yêu cầuphòng cháy, chữa cháy.
6.1. Nhân viên cửa hàng phải được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấychứng chỉ về PCCC.
6.2. Cửa hàng phải có biển “cấm lửa”, “cấm hút thuốc”, tiêu lệnh,nội quy PCCC dễ thấy, dễ đọc.
6.3. Cửa hàng chuyên doanh khí đốt hóalỏng và cửa hàng khí đốt hóa lỏng tại các điểm bán xăng dầu, ít nhất phải cócác thiết bị chữa cháy sau:
- 01 bình chứa cháy CO2 loại 5 kg;
- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8kg;
- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên;
- 01 thùng nước 20 lít;
- 01 chậu nước xà phòng 2 lít.
6.4. Cửa hàng không chuyên doanh khí đốt hóa lỏng ít nhất phải cócác thiết bị chữa cháy sau:
- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 4kg;
- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên;
- 01 thùng nước 20 lít;
- 01 chậu nước xà phòng 2 lít.
6.5. Tất cả thiết bị chữa cháy phải đề ở nơi thuận tiện gần cửa ra vào, hoặc tại vị trían toàn trên các đường giữa các chồng chai chứa khí đốt hóa lỏng để sẵn sàng sửdụng khi cần thiết.
6.6. Có cầu dao để ngắt toàn bộ hệ thống điện của cửa hàng khi ravề.
6.7. Phát hiện và xử lý chai khí đốt hóa lỏngkhi bị rò rỉ:
- Phải thường xuyên kiểm tra để phát hiện rò rỉ. Khi phát hiện mùiga, hoặc thiết bị báo động phát tín hiệu, phải nhanh chóng xác định nơi bị ròrỉ. Dùng nước xà phòng bôi lên những nơi nghi rò rỉ để xác định có bị rò rỉ haykhông. Tuyệt đối không được dùng ngọn lửa để tìm chỗ rò rỉ;
- Đánh dấu chai bị rò rỉ và chỗ rò rỉ;
- Phải loại trừ ngay bất kỳ nguồn gây cháy nào gần khu vực chứachai khí đốt hóa lỏng;
- Bịt chặt chỗ rò rỉ lại và kịp thời di chuyển chai bị rò rỉ rangoài, đặt xa nguồn lửa và nơi đông người;
- Phải thông báo tiếp cấm hút thuốc và các nguồn gây cháy;
- Không được tháo bỏ hoặc sửa van chai đã bị hư hỏng, mà chuyểncho cơ sở nạp xử lý;
- Khoanh vùng xếp đặt các chai bị rò rỉ, có treo biển cấm người qualại và thông báo ngay sự cố cho người cung cấp hàng.
6.8. Cấm tiến hành việc sửa chữa, bảo quản chai khí đốt hóa lỏngtại cửa hàng. Các chai hư hỏng cần sửa chữa phải được chuyển đến bộ phận chức năng.
6.9. Cấm mọi hình thức sang chiết nạp bình khí đốt tại các cửahàng.
7. Yêu cầu antoàn đối với việc xếp dỡ, tồn chứa vàbày bán chai khí đốt hóa lỏng tại cửa hàng.
7.1. Xếp dỡ chai chứa khí đốt hóa lỏng phải được tiến hành thứ tựtheo từng lô, từng dãy.
7.2. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng có thể được xếp chồng lên nhauở tư thế thẳng đứng, vững chắc. Độ cao tối đa mỗichồng là 1,5m. Khi xếp chồng chai chứa khí đốt hóa lỏng có các loại kích thướckhác nhau, thì xếp theo nguyên tắc lớp chai nhỏ xếp chồng lên lớp chai lớn hơn.Khoảng cách giữa các dãy không nhỏ hơn 1,5m.
7.3. Lượng khí đốt hóa lỏng trong tất cả các chai được phép tồnchứa tại cửa hàng là 500kg với diện tích tối thiểu 12m2 theo quyđịnh ở 5.2.1 và được phép chứa thêm 60kg cho mỗi m2 diện tích tăngthêm của khu vực kho tồn chứa hoặc cửa hàng nói chung, không kể khu phụ.
Trong mọi trường hợp tổng lượng khí đốt tồn trữ tại cửa hàng khôngđược vượt quá 1000 kg.
7.4. Các chai chứa khí đốt hóa lỏng khi bán cho khách hàng phảicòn nguyên niêm phong, tuyệt đối kín, bảo đảm chất lượng, khối lượng và nhãnmác đã đăng ký.
7.5. Chỉ cho phép trưng bày lâu dài trên quầy hoặc trên các giáquảng cáo những chai khí đốt hóa lỏng rỗng, hoặc chaikhí đốt hóa lỏng giả.
7.6. Khi tồn chứa cũng như khi bày bán, van chai luôn vặn chặt.
7.7. Không được cất giữ chai chứa khí đốt hóa lỏng ở khu vực cửa ra vào, ở nơi hay có người qua lại.
7.8. Chỉ cho phép tồn chứa chai khí đốt hóa lỏng rỗng ngoài trờivới điều kiện trong nhà không còn diện tích. Nghiêm cấm tồn chứa chai khí đốthóa lỏng rỗng trên mái nhà
7.9. Nghiêm cấm tồn chứa, sử dụng, kinh doanh khí ôxy trong cáccửa hàng bán khí đốt hóa lỏng.
8. Yêu cầu antoàn đối với việc vận chuyển chai chứa khí đốt hóa lỏng.
8.1. Xe vận chuyển chai chứa khí đốt hoá lỏng phải có sàn bằng vậtliệu không bắt lửa và không phát lửa do ma sát hoặc được lót bằng vật liệutrên. Xe phải được trang bị ít nhất 01 bình chữa cháy bột khô loại 5kg.
8.2. Xe phải có thùng chắc chắn: có thể có mui hoặc bạt che mà vẫnđảm bảo thông thoáng tốt.
8.3. Chai khí đốt hóa lỏng có dung tích chứa trên 100 lít chỉ đượcchất đứng một lớp. Chai có dung tích chứa đến 100 lít,có thể chồng đứng 2-4 lớp, nhưng không vượt quá chiều cao thùng xe và chiều caoquy định trong giao thông, phải đượcneo buộc chắc chắn, và cứ giữa 02 lớp phải có 01 lớp ván lót.
8.4. Cho phép xe lam chở chai khí đốt hóa lỏng, nhưng không quá 05chai có dung tích chứa đến 100 lít.
8.5. Các loại xe thô sơ chỉ được phép chở các loại chai khí đốthóa lỏng có dung tích chứa đến 100 lít, với số lượng tối đa là:
- 01 chai dung tích chứa đến 50 lít, đốivới xe hai bánh và phải được neo buộc chắc chắn;
- 02 chai đối với xe xích lô, vàphải được neo buộc chắc chắn;
- 04 chai đối với xe ba gác.
8.6. Nghiêm cấm chuyên chở chai khí đốt hóa lỏng bằng xe súc vật kéo.
8.7. Lái xe cơ giới phải có chứng chỉ đã qua huấn luyện PCCC.
8.8. Khi có phương tiện vận chuyển của khách hàng đến nhận hàngtại các cửa hàng bán khí đốt hóa lỏng, nhân viên bán hàng phải có trách nhiệmkiểm tra tình trạng kỹ thuật xe, an toàn về hàng hóa trước khi cấp hàng. Khôngcấp quá số chai theo quy định ở Điều 8.4, 8.5.
Tiền thân là Công ty Cổ Phần T-M. Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Thiên Đăng được thành lập từ tháng 11/2012 theo quyết định số 0309733517 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM. Trong thời gian qua, Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Thiên Đăng đã tích lũy những kinh nghiệm trong...